Hướng dẫn ôn tập kiểm tra định kỳ lần 2 môn Địa lý

Thứ Hai, 4 tháng 4, 2016


1. Nội dung: Ý nghĩa của vị trí địa lý
2.  Ảnh hưởng của thiên nhiên các khu vực địa hình trong phát triển kinh tế – xã hội
3. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
– Tính chất nhiệt đới: nêu biểu hiện (tổng bức xạ, cân bằng bức xạ, nhiệt độ trung bình năm, tổng số giờ nắng) và nguyên nhân.
– Lượng mưa, độ ẩm lớn: nêu biểu hiện (lượng mưa trung bình năm, độ ẩm không khí, cân bằng ẩm) và nguyên nhân.
– Gió mùa: nêu nguyên nhân, thời gian, nguồn gốc, hướng gió, tính chất của gió, phạm vi hoạt động, kiểu thời tiết đặc trưng của gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hạ.
-  Sự phân mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: Mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Miền Nam: Mùa khô và mùa mưa rõ rệt
+ Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ có sự đối lập về mùa khô và mùa mưa.
*Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên khác:
4. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
5. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường: bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững.
6. Vấn đề lao động và việc làm:
6.1. Nguồn lao động
a. Mặt mạnh:
- Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân số (năm 2005).
- Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động.
- Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.
b. Hạn chế:
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo
- Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
6.2. Cơ cấu lao động
a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.
- Tỉ trọng lao động khu vực 1 ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng."
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:
-  Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng.
* Hạn chế.
- Năng suất lao động thấp.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Phúc lợi lao động xã hội còn chậm chuyển biến.
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động.
6.3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
a. Vấn đề việc làm:
- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn.
- Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc làm.
b. Hướng giải quyết việc làm:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác, liên kết thu hút vốn đầu tư, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
NCM Địa Lý
Chia sẻ bài viết ^^
Other post

All comments [ 0 ]


Your comments